Details

TAM TỰ KINH DỄ NHỚ NHẤT | 三字经 [TAMTUKINH] 19 Ngã Chu Công, tác Chu Lễ

 

Bài 19: LẾ KÝ.

 

1

2

3

4

我周公,作周禮;

著六官,存治體。

大小戴,注禮記;

述聖言,禮樂備。

Ngã Chu Công, tác Chu Lễ;

Trước lục quan, tồn trị thể.

Đại Tiểu Đái, chú Lễ Kí;

Thuật thánh ngôn, lễ nhạc bị.

Nguyên văn

我(wǒ) 周(zhōu) 公(gōng),作(zuò) 周(zhōu) 禮(lǐ),

著(zhù) 六(liù) 官(guān),存(cún) 治(zhì) 體(tǐ)。

大(dà) 小(xiǎo) 戴(dài),注(zhù) 禮(lǐ) 記(jì),

  1. Ông Chu Công làm sách Chu Lễ
  2. Đặt sáu loại quan, bảo tồn và sửa trị chính thể
  3. Đại Đái và Tiểu Đái chú giả sách Lễ Ký
  4. Thuật lời dạy của thánh nhân, đầy đủ lễ nhạc.

Giải nghĩa văn tự :

Ông Chu Công Đán làm kinh Chu Lễ, đặt ra sáu chức quan để giữ gìn thể thống trị nước. Hai ông Đại Đái (Đái Đức) và Tiểu Đái (Đái Thánh) chú nghĩa kinh Lễ, ký thuật lời nói của đức Thánh về lễ nhạc một cách đầy đủ.


Từ vựng

(1) Chu công (周公):họ Cơ, tên Đán, cũng gọi là Thúc Đán, là con trai thứ tư của Chu Văn Vương. Bởi vì ông được phong đất tại nước Chu nên được gọi là Chu Công hay Chu Công Đán.

(2) Chu Lễ (周體):tên sách do Chu Công viết. Ghi chép lại chế độ quan chức thời cổ đại. Còn được gọi với tên Chu Quan.

(3) trước (著):sáng tác, viết

(4) lục quan (六官):sáu chức quan thời nhà Chu. gồm có: Thiên quan mông tể, Địa quan tư đồ, Xuân quan tông bách, Hạ quan tư mã, Thư quan tư khấu, Đông quan tư không.

(5) tồn (存):tồn tại

(6) trị thể (治體):thể chế quản lý đất nước

(7) đại tiểu Đới (大小戴):chỉ học giả Đới Đức và Đới Thánh thời Tây Hán. Hai người là chú cháu với nhau nên còn được gọi là Đại Đới và Tiểu Đới.

(8) chú (注):chú giải

(9) Lễ Ký (禮記):một trong những sách kinh điển của Nho gia. Trước thời Tây Hán, Lễ Ký có tổng cộng 131 thiên. Tương truyền Đới Đức tuyển chọn 85 thiên trong đó nên gọi là Đại Đới Lễ Ký. Đới Thánh tuyển chọn 49 thiên nên gọi là Tiểu Đới Lễ Ký. Cuốn Đại Đới Lễ Ký về sau đã bị thất truyền, Tiểu Đới Lễ Ký được Trịnh Huyền chú giải và được lưu truyền tới ngày nay, chính là Lễ Ký ngày nay. Nội dung của Lễ Ký rất phong phú, chủ yếu ghi lại và phân tích lễ chế, lễ ý thời tiên Tần, giải thích nghi lễ, ghi lại các câu hỏi đáp giữa Khổng Tử và học trò, ngoài ra còn ghi chép lại các chuẩn tắc tu thân làm người.

(10) thuật (述):kể lại

(11) thánh ngôn (聖言):những lời bàn của thánh hiền

(12) lễ nhạc (禮樂):các loại lễ nghi và chế độ lễ nghi kết hợp âm nhạc

(13) bị (備):đầy đủ, hoàn mỹ

 

Phân tách chữ:

 

Chữ hán Phân tách Triết tự

Đái, đới

(Đội, đeo, tôn kính)

Di, dị

(Khác nhau)

     

Thuật

(Thuật lại, kể lại)

Thuật

(kỹ thuật, học thuật)

 

 

Tập viết (Viết đè lên nét mờ)

 

,
,
,
,

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

*

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.